Chụp CT mạch vành

1. Tổng quan về Chụp CT mạch vành

  • Tên khoa học: Chụp CT mạch vành
  • Mô tả sơ bộ kỹ thuật: 

Chụp CT mạch vành có cản quang là thử nghiệm chẩn đoán hình ảnh tim không xâm lấn xác định tình trạng tích tụ chất béo hoặc canxi trong lòng mạch vành.

Kỹ thuật này dùng để chẩn đoán bệnh gì?

  • Rối loạn lipid máu

2. Đối tượng chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định: 

  • Tăng lipid máu
  • Tiểu đường
  • Tăng huyết áp
  • Nghiện hút thuốc lá nặng
  • Người có tiền sử gia đình mắc bệnh mành vành
  • Có đau ngực
  • Kiểm tra ECG và điện tâm đồ gắng sức không xác định rõ bất thường.
  • Những người đã được điều trị bệnh mạch vành bằng tạo hình mạch bằng bóng, can thiệp mạch vành ngoài da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành và cần được kiểm tra theo dõi sau điều trị.

Chống chỉ định:

  • Hen suyễn nặng
  • Bệnh thận với nồng độ creatinin cao hoặc bị suy thận mãn
  • Có tiền sử dị ứng với đồ hải sản hoặc thuốc cản quang dùng để chụp phim
  • Phụ nữ có thai

3. Ưu điểm và nhược điểm của kỹ thuật

Ưu điểm:

  • Thủ thuật chụp bằng máy chụp cắt lớp đa dãy có thể hoàn tất trong thời gian ngắn.
  • Bệnh nhân không cần lưu viện sau khi thực hiện thủ thuật.
  • Phát hiện bệnh mạch vành với độ chính xác trên 90%.

Nhược điểm:

  • Sau khi quét thực tế, mất khoảng 1-2 giờ để xử lý hình ảnh
  • Bệnh nhân phải có nhịp tim đều và có thể nhịn thở trong khoảng 10 giây cho mỗi lần chụp bằng máy chụp cắt lớp thế hệ mới nhất.

4. Quy trình thực hiện Chụp CT mạch vành

Bước 1: Chuẩn bị

  • Khống chế tốt nhịp tim: nhịp tim tốt khi < 70 lần/phút, tối ưu khi < 60 lần/phút (đối với máy cắt lớp vi tính thế hệ mới sau 64 dãy có thể không cần hạ nhịp tim).
  • Sử dụng thuốc giảm nhịp tim: beta blocker (oral atenolol, metoprolol) 1-2 giờ trước chụp. Nếu có chống chỉ định beta blocker: sử dụng thuốc chẹn kênh calci
  • Khống chế các trường hợp có ngoại tâm thu, loạn nhịp
  • Đặt đường truyền tĩnh mạch: đường truyền đủ lớn, kim 18G, đặt ở tĩnh mạch lớn tốt nhất ở tĩnh mạch cẳng tay. Lưu kim ít nhất 15 phút sau tiêm.

Bước 2: Tiến hành chụp động mạch vành

Tư thế người bệnh

  • Người bệnh nằm ngửa
  • Đặt đường truyền tĩnh mạch đủ lớn (18G) và nối với bơm tiêm điện
  • Lắp cổng điện tâm đồ (ECG).
  • Kiểm tra nhịp tim trên màn hình tại máy chụp.

Chụp định vị

  • Chụp động mạch vành thông thường: chụp từ chạc ba khí phế quản tới hết đáy
  • Chụp mạch vành với cầu nối (bypass graft): trường chụp từ đỉnh phổi tới hết đáy

Chụp trước tiêm thuốc và tính điểm vôi hóa

  • Tiêm thuốc đối quang i-ốt sử dụng kỹ thuật “Test bolus” hoặc “bolus tracking” mục đích để xác định thời điểm thuốc đạt nồng độ cao nhất tại gốc động mạch chủ. 
  • Lượng thuốc đối quang i-ốt thường sử dụng từ 70-100 ml ( tùy thuộc vào loại thuốc đối quang i-ốt: hàm lượng iod và chỉ số BMI của người bệnh). Tốc độ tiêm: 4-5ml/giây. Phối hợp với dùng nước muối sinh lý để giảm bớt tổng liều thuốc, ngấm thuốc mạch máu tốt hơn và giảm bớt nhiễu ảnh từ tim phải.
  • Độ dày lớp cắt tùy thuộc theo từng loại máy (16, 32, 64 dãy…) và từng hãng máy.
  • Tái tạo hình ảnh: thường tái tạo độ dày 0,75/0,4mm, có thể tái tạo 0,6/0,3mm tuy nhiên càng mỏng ảnh càng nhiễu. Thường tái tạo ở khoảng 65-70% của chu chuyển tim (khoảng R-R) đối với các trường hợp nhịp tim thấp. Xử lý hình ảnh tại trạm làm việc (trạm làm việc) trên các chương trình tái tạo đa bình diện (3D MPR), tái tạo theo tỷ trọng tối đa (MIP) và  tái tạo theo thể tích (VRT)…

Biểu hiện bình thường sau thực hiện kỹ thuật

  • Không có phản ứng phụ với thuốc hạ nhịp tim
  • Huyết áp ổn định

5. Khi nào thì những biểu hiện sau thực hiện kỹ thuật là bất thường và cần tái khám ngay?

  • Phản ứng phụ với thuốc hạ nhịp tim: có thể gây tụt huyết áp. Xử trí cần cho người bệnh nghỉ ngơi tại chỗ, bù dịch. Nếu huyết áp vẫn không lên vận chuyển người bệnh sang chuyên khoa cấp cứu tiếp tục xử trí theo phác đồ.
  • Tai biến liên quan đến thuốc đối quang i-ốt: chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang. 

Những điều cần lưu ý khi thực hiện kỹ thuật này

  • Người bệnh tháo bỏ toàn bộ trang sức
  • Cần nhịn ăn, uống trước 4 giờ. Có thể uống không quá 50ml nước

Nguồn: Vinmec

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *